Quy Định Bảo Dưỡng Hệ Thống PCCC

0 đánh giá
Còn hàng

Liên Hệ

Thêm giỏ hàng

Mua ngay

Bạn có thích sản phẩm này không? Thêm vào mục yêu thích ngay bây giờ và theo dõi sản phẩm.

Mô tả

Đánh giá

Tiêu chuẩn pháp lý cốt lõi về bảo dưỡng hệ thống PCCC được quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) liên quan như TCVN 5738:2021, TCVN 7336:2021. Các văn bản này là cơ sở pháp lý bắt buộc mọi cơ sở, tổ chức và cá nhân phải tuân thủ.

Tần suất bảo dưỡng toàn diện cho hệ thống PCCC được quy định là định kỳ mỗi năm một lần, và phải được kiểm tra, duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định của nhà sản xuất hoặc theo tiêu chuẩn chuyên ngành. Việc này đảm bảo hệ thống luôn trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu cao nhất.

Quy trình bảo dưỡng chi tiết bao gồm việc kiểm tra, vệ sinh và thử hoạt động cho toàn bộ các thành phần của hệ thống, từ trung tâm báo cháy, đầu báo, chuông đèn, tủ chữa cháy, máy bơm cho đến các bình chữa cháy xách tay. Mỗi hạng mục đều có những yêu cầu kỹ thuật riêng cần được tuân thủ nghiêm ngặt.

1.Tại sao việc tuân thủ quy định bảo dưỡng hệ thống PCCC là bắt buộc?

Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) được ví như "người lính gác" thầm lặng, chỉ thực sự phát huy vai trò khi có hỏa hoạn xảy ra. Tuy nhiên, nếu "người lính" này không được chăm sóc, kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ, rất có thể sẽ không thể hoạt động khi cần thiết nhất, gây ra những hậu quả thảm khốc.

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định bảo dưỡng hệ thống pccc không chỉ là một lựa chọn, mà là một trách nhiệm pháp lý và đạo đức bắt buộc vì những lý do sau.

981e97b33a10d603dd09d01f05654a5c

Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho tính mạng và tài sản

Đây là lý do quan trọng nhất. Một hệ thống PCCC hoạt động tốt có thể phát hiện sớm đám cháy, cảnh báo kịp thời cho mọi người thoát nạn và tự động dập tắt đám cháy ngay từ khi mới bắt đầu. Việc bảo dưỡng định kỳ đảm bảo mọi thành phần, từ chiếc đầu báo khói nhỏ nhất đến hệ thống bơm công suất lớn, đều hoạt động chính xác, giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và tài sản.

Ngược lại, một hệ thống bị bỏ quên, hỏng hóc có thể dẫn đến báo cháy giả gây hoang mang, hoặc tệ hơn là "im lặng" hoàn toàn khi có cháy thật, tước đi cơ hội vàng để xử lý sự cố.

Yêu cầu pháp lý và tránh các mức phạt hành chính nặng

Luật Phòng cháy và chữa cháy cùng các văn bản hướng dẫn đã quy định rõ ràng về trách nhiệm bảo dưỡng hệ thống PCCC của người đứng đầu cơ sở, tổ chức. Các cơ quan Cảnh sát PCCC & CNCH có quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Nếu phát hiện hệ thống không được bảo dưỡng, không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả, chủ cơ sở sẽ phải đối mặt với các mức phạt hành chính rất nặng, thậm chí có thể bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động.

Duy trì hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm cháy nổ

Hầu hết các hợp đồng bảo hiểm tài sản, cháy nổ đều có điều khoản yêu cầu bên mua bảo hiểm phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về PCCC, bao gồm cả việc bảo dưỡng định kỳ. Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, nếu cơ quan điều tra xác định rằng hệ thống PCCC không hoạt động do không được bảo dưỡng, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường toàn bộ thiệt hại.

2. Các văn bản pháp luật nào quy định về bảo dưỡng hệ thống PCCC?

Để đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả, công tác bảo dưỡng PCCC phải dựa trên một hành lang pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng. Tại Việt Nam, có các văn bản chính sau đây mà mọi cơ sở cần phải nắm vững.

3aa1ac9e0236c53e7c3cd315a9b7788c

Nghị định 136/2020/NĐ-CP: Văn bản cốt lõi

Đây là văn bản quy phạm pháp luật quan trọng nhất, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này, đã quy định rõ "Phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc danh mục phải kiểm định" và yêu cầu các phương tiện này "được bảo dưỡng định kỳ mỗi năm một lần". Điều này áp dụng cho toàn bộ các hệ thống PCCC được lắp đặt tại cơ sở.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5738:2021 - Hệ thống báo cháy tự động

Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật chi tiết cho việc thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống báo cháy tự động. Trong đó, có các mục quy định về công tác kiểm tra, bảo quản, bảo dưỡng định kỳ đối với từng thành phần của hệ thống như trung tâm báo cháy, đầu báo cháy, nút ấn, chuông, đèn... Đây là tài liệu kỹ thuật gối đầu giường cho các kỹ thuật viên khi thực hiện bảo dưỡng hệ thống báo cháy.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7336:2021 - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt

Tương tự TCVN 5738, tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống chữa cháy bằng nước (Sprinkler, vách tường). Nó bao gồm các hướng dẫn chi tiết về việc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống đường ống, các loại van điều khiển, đầu phun Sprinkler, tủ chữa cháy vách tường và đặc biệt là hệ thống máy bơm chữa cháy.

3. Tần suất bảo dưỡng hệ thống PCCC định kỳ theo quy định là bao lâu một lần?

Việc xác định đúng tần suất bảo dưỡng là yếu tố then chốt để đảm bảo hệ thống luôn trong tình trạng tốt nhất mà không gây lãng phí nguồn lực. Quy định đã phân chia rõ ràng các cấp độ kiểm tra và bảo dưỡng.

74817088cb19407e17f6b973c106c4c5

Tần suất kiểm tra thường xuyên (hàng ngày, hàng tuần)

Việc kiểm tra này thường do nhân viên an toàn hoặc đội PCCC cơ sở thực hiện, không đòi hỏi dụng cụ phức tạp. Nội dung kiểm tra bao gồm:

  • Hàng ngày: Kiểm tra trạng thái hoạt động của tủ trung tâm báo cháy, đảm bảo không có tín hiệu báo lỗi.
  • Hàng tuần: Kiểm tra trực quan các bình chữa cháy, tủ chữa cháy vách tường, đèn báo thoát hiểm, đèn chiếu sáng sự cố.
  • Hàng tháng: Vận hành máy bơm chữa cháy trong khoảng 5-10 phút để kiểm tra tình trạng hoạt động.

Tần suất bảo dưỡng toàn diện (định kỳ 1 năm/lần)

Theo Phụ lục VII của Nghị định 136/2020/NĐ-CP, việc bảo dưỡng toàn diện hệ thống và phương tiện PCCC phải được thực hiện định kỳ ít nhất mỗi năm một lần. Công việc này phải do một đơn vị có đủ năng lực, chức năng thực hiện. Quá trình bảo dưỡng sẽ kiểm tra sâu toàn bộ các thiết bị và hệ thống, vệ sinh, sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận bị lỗi.

Các trường hợp cần bảo dưỡng đột xuất

Ngoài lịch trình định kỳ, hệ thống PCCC cần được bảo dưỡng ngay lập-tức-sau khi được sử dụng để chữa cháy, hoặc khi phát hiện bất kỳ dấu hiệu hư hỏng, lỗi kỹ thuật nào. Việc bảo dưỡng đột xuất đảm bảo hệ thống nhanh chóng được phục hồi về trạng thái sẵn sàng hoạt động.

4. Chuẩn theo TCVN bao gồm những hạng mục nào?

Một quy trình bảo dưỡng đầy đủ phải bao quát tất cả các thành phần cấu thành nên hệ thống PCCC tổng thể. Mỗi hạng mục có những yêu cầu kiểm tra và bảo trì riêng biệt.

Bảo trì hệ thống báo cháy tự động

  • Trung tâm báo cháy: Kiểm tra các nguồn cấp (AC, DC, ắc quy), kiểm tra hoạt động của bo mạch, các module, màn hình hiển thị và các đèn báo trạng thái. Vệ sinh, thổi bụi bên trong và bên ngoài tủ.
  • Đầu báo cháy (khói, nhiệt, gas...): Vệ sinh, làm sạch buồng cảm biến của đầu báo khói, kiểm tra độ nhạy và thử hoạt động bằng dụng cụ chuyên dụng (khói thử, máy tạo nhiệt).
  • Nút ấn báo cháy khẩn cấp: Kiểm tra cơ cấu hoạt động, reset lại sau khi ấn thử.
  • Chuông/còi/đèn báo cháy: Kiểm tra âm lượng, cường độ sáng và khả năng hoạt động khi có tín hiệu báo cháy.

Bảo trì hệ thống chữa cháy vách tường

  • Tủ chữa cháy: Kiểm tra độ kín, khóa cửa tủ, các trang thiết bị bên trong (cuộn vòi, lăng phun, van).
  • Cuộn vòi chữa cháy: Kiểm tra xem có bị nứt, gãy, mục hay không. Trải vòi ra và thử áp lực nước.
  • Van góc và lăng phun: Kiểm tra khả năng đóng/mở nhẹ nhàng, không bị rò rỉ nước. Vệ sinh các khớp nối.

981e97b33a10d603dd09d01f05654a5c (1)

Bảo trì hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler

  • Đầu phun Sprinkler: Kiểm tra trực quan xem đầu phun có bị che chắn, ăn mòn, sơn phủ hay hư hỏng vật lý không.
  • Hệ thống van (Gate valve, Alarm valve...): Kiểm tra trạng thái đóng/mở của van, đảm bảo các van luôn ở trạng thái mở theo thiết kế. Thử hoạt động của chuông báo động nước (water motor gong).
  • Đường ống: Kiểm tra các mối nối, giá đỡ, tình trạng ăn mòn của đường ống.

    Đây là một phần quan trọng của toàn bộ hệ thống pccc.

Bảo trì hệ thống bơm chữa cháy

  • Bơm điện, bơm Diesel: Kiểm tra trạng thái hoạt động, các thông số về điện áp, dòng điện, áp suất. Đối với bơm Diesel, kiểm tra nhiên liệu, dầu nhớt, ắc quy, hệ thống làm mát và chạy thử bơm.
  • Bơm bù áp (Jockey pump): Kiểm tra rơ-le áp suất, đảm bảo bơm tự động chạy khi áp suất trong đường ống sụt giảm và tự động dừng khi đủ áp.
  • Tủ điều khiển bơm: Kiểm tra các thiết bị đóng cắt (MCCB, Contactor), các rơ-le, đèn báo pha và chế độ hoạt động (Auto/Manual).

Bảo trì các bình chữa cháy xách tay

  • Kiểm tra tổng thể: Kiểm tra niêm phong chì, chốt hãm, loa phun, vòi phun, vỏ bình xem có bị rỉ sét, móp méo không.
  • Kiểm tra áp suất: Đối với bình bột, kiểm tra đồng hồ đo áp suất, đảm bảo kim chỉ ở vạch xanh.
  • Kiểm tra trọng lượng: Đối với bình CO2, cân lại bình để kiểm tra lượng khí còn lại.
  • Nạp lại/Thay thế: Các bình đã sử dụng, hết hạn hoặc không đảm bảo chất lượng phải được nạp lại hoặc thay thế. Đây là yêu cầu an toàn cơ bản, đặc biệt tại các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao như trong quá trình xây dựng nhà xưởng.

981e97b33a10d603dd09d01f05654a5c (1)

5. Đối với đơn vị thực hiện có những yêu cầu gì?

Pháp luật quy định rất chặt chẽ về năng lực của các đơn vị được phép thực hiện dịch vụ tư vấn, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống PCCC nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn.

Yêu cầu về năng lực và chứng chỉ hành nghề

Theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh dịch vụ PCCC (bao gồm bảo dưỡng) phải có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp. Các cá nhân trực tiếp thực hiện công việc bảo dưỡng phải có chứng chỉ hành nghề PCCC phù hợp.

Yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ chuyên dụng

Đơn vị bảo dưỡng phải được trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dụng như máy đo điện trở, ampe kìm, thiết bị đo áp suất, thiết bị tạo khói/nhiệt để thử đầu báo, thiết bị đo lưu lượng... để đảm bảo việc kiểm tra được chính xác và toàn diện.

Yêu cầu về việc lập biên bản nghiệm thu sau bảo dưỡng

Sau khi hoàn thành công tác bảo dưỡng, đơn vị thực hiện phải lập biên bản nghiệm thu chi tiết. Biên bản phải ghi rõ tình trạng của hệ thống trước và sau bảo dưỡng, các hạng mục đã thực hiện, các thiết bị đã thay thế (nếu có) và được xác nhận bởi đại diện hai bên. Biên bản này là một phần quan trọng trong hồ sơ quản lý PCCC của cơ sở.

35fbcc8e77e2c4ddeb393b8f9d9445e6

6. Các mức phạt khi vi phạm là bao nhiêu?

Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình. Các hành vi vi phạm quy định về bảo trì hệ thống pccc sẽ bị xử phạt nghiêm khắc.

Mức phạt đối với hành vi không tổ chức bảo dưỡng

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện phòng cháy và chữa cháy định kỳ.

Mức phạt đối với hệ thống không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất, hỏng hoặc làm mất tác dụng của phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Nếu hệ thống không hoạt động do không bảo dưỡng, cơ sở có thể bị áp dụng mức phạt này.

35fbcc8e77e2c4ddeb393b8f9d9445e6

7. Đánh giá từ chuyên gia và doanh nghiệp về việc tuân thủ quy định bảo dưỡng PCCC?

Chia sẻ từ một Cán bộ Cảnh sát PCCC & CNCH

Thiếu tá Nguyễn Văn Bình, cán bộ có 15 năm công tác tại Đội Cảnh sát PCCC & CNCH khu vực, nhấn mạnh:

“Qua các vụ cháy mà chúng tôi đã xử lý, có một thực tế đáng buồn là rất nhiều cơ sở có trang bị hệ thống PCCC nhưng đến khi cháy thì không hoạt động. Nguyên nhân chính là do không được bảo dưỡng. Một hệ thống PCCC chỉ là 'sắt vụn' nếu không được chăm sóc. Tuân thủ quy định bảo dưỡng không phải là để đối phó với cơ quan chức năng, mà là để bảo vệ chính mình.”

Phản hồi từ Giám đốc an toàn của một khu công nghiệp

Ông Lê Hoàng An, Giám đốc an toàn KCN Sóng Thần, chia sẻ:

“Chúng tôi quản lý hàng trăm nhà máy, mỗi nhà máy là một 'quả bom' tiềm tàng. Vì vậy, chúng tôi cực kỳ khắt khe trong việc yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ lịch bảo dưỡng PCCC hàng năm. Việc này giúp chúng tôi sàng lọc và phát hiện sớm các rủi ro, đồng thời nâng cao ý thức của doanh nghiệp. Một hệ thống hoạt động tốt là tấm lá chắn an toàn cho cả khu công nghiệp.”

8. Câu hỏi thường gặp 

1. Ai chịu trách nhiệm bảo dưỡng PCCC tại tòa nhà chung cư?

Ban quản trị tòa nhà là đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc lựa chọn đơn vị bảo dưỡng và tổ chức thực hiện. Chi phí bảo dưỡng sẽ được lấy từ quỹ bảo trì của chung cư.

2. Có cần lập hồ sơ quản lý công tác bảo dưỡng PCCC không?

Có, đây là yêu cầu bắt buộc. Hồ sơ quản lý PCCC phải lưu giữ tất cả các biên bản kiểm tra, bảo dưỡng, nghiệm thu để xuất trình cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

3. Bảo dưỡng xong có cần cơ quan PCCC nghiệm thu không?

Không, việc nghiệm thu sau bảo dưỡng được thực hiện giữa chủ cơ sở và đơn vị bảo dưỡng. Cơ quan PCCC sẽ kiểm tra hồ sơ và kiểm tra xác suất hoạt động của hệ thống trong các đợt kiểm tra định kỳ.

4. Phải làm gì khi phát hiện hệ thống PCCC bị lỗi trong quá trình tự kiểm tra?

Cần phải thông báo ngay cho đơn vị chuyên môn để tiến hành sửa chữa, khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất. Không được để hệ thống trong tình trạng lỗi quá lâu.

5. Chi phí bảo dưỡng hệ thống PCCC có cao không?

Chi phí phụ thuộc vào quy mô và độ phức tạp của hệ thống. Tuy nhiên, so với những thiệt hại không thể đong đếm được nếu có hỏa hoạn xảy ra, chi phí này là hoàn toàn hợp lý và cần thiết.

6. Doanh nghiệp có được tự bảo dưỡng hệ thống PCCC của mình không?

Doanh nghiệp chỉ được tự thực hiện các bước kiểm tra đơn giản. Việc bảo dưỡng toàn diện định kỳ 1 năm/lần bắt buộc phải do một đơn vị có đủ chức năng và giấy phép kinh doanh dịch vụ PCCC thực hiện.

7. Biên bản bảo dưỡng PCCC cần có những nội dung gì?

Biên bản cần có thông tin của hai bên, danh mục các hạng mục đã kiểm tra, tình trạng trước và sau bảo dưỡng, các khuyến nghị (nếu có) và chữ ký xác nhận của các bên liên quan.

8. "Bảo trì" và "bảo dưỡng" hệ thống PCCC có khác nhau không?

Trong thực tế và trong các văn bản pháp luật, hai thuật ngữ này thường được sử dụng với ý nghĩa tương đương, đều chỉ chung các hoạt động kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa nhằm duy trì khả năng hoạt động ổn định của hệ thống.

9. Hạn sử dụng của một bình chữa cháy thông thường là bao lâu?

Theo TCVN 7435-2, vỏ bình chữa cháy cần được kiểm tra thủy lực định kỳ 5 năm/lần. Tuy nhiên, các chất chữa cháy bên trong và các phụ kiện có thể có hạn sử dụng ngắn hơn, cần tuân thủ theo khuyến nghị của nhà sản xuất.

10. Sau bao lâu cần phải nạp lại bình chữa cháy dù không sử dụng?

Đối với bình chữa cháy bột, cần kiểm tra và nạp lại định kỳ 1 năm/lần. Đối với bình CO2, cần kiểm tra trọng lượng 6 tháng/lần, nếu lượng khí hao hụt quá 10% thì phải nạp lại.

Đánh giá sản phẩm của chúng tôi

Thông báo

Zalo
SĐT