Bảng Tra Khối Lượng Thép 2025: Công Thức Tính & Bảng Tra Chi Tiết Thép Hộp, Hình, Tấm, Tròn

Thao Phan Tác giả Thao Phan 12/09/2025 23 phút đọc

Bảng tra khối lượng thép là một công cụ tra cứu không thể thiếu trong ngành xây dựng và cơ khí, cho phép kỹ sư, giám sát và người mua vật tư xác định nhanh chóng trọng lượng (kg) của một mét chiều dài hoặc một mét vuông diện tích của các loại thép khác nhau dựa trên quy cách và kích thước tiêu chuẩn mà không cần phải cân đo thực tế.

Công thức tính toán cơ bản dựa trên nguyên lý vật lý: Khối Lượng (kg) = Thể Tích (m³) x Khối Lượng Riêng (kg/m³). Trong đó, khối lượng riêng của thép carbon thông thường được lấy xấp xỉ là 7850 kg/m³.

Các loại bảng tra phổ biến được phân chia rõ ràng theo từng loại sản phẩm, bao gồm: bảng tra cho thép tấm, thép tròn đặc, bảng tra khối lượng thép hộp (vuông, chữ nhật), và bảng tra khối lượng thép hình (H, I, U, V, L).

Tầm quan trọng của việc sử dụng bảng tra là để đảm bảo tính chính xác trong việc lập dự toán chi phí, tính toán tải trọng kết cấu, đặt hàng vật tư và nghiệm thu, giúp ngăn ngừa các sai sót gây lãng phí tài chính và ảnh hưởng đến an toàn công trình.

1.Tại Sao Cần Sử Dụng Bảng Tra Khối Lượng Thép Trong Xây Dựng?

Việc sử dụng bảng tra khối lượng thép là cực kỳ cần thiết và là một kỹ năng cơ bản của bất kỳ ai làm trong lĩnh vực xây dựng. Nó đóng vai trò là cơ sở dữ liệu chuẩn cho 3 công tác quan trọng nhất của một dự án.

88fdcd991f51c5036833d68f55ee4db1

1. Lập Dự Toán Chi Phí Chính Xác

Thép là một trong những vật tư chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất. Báo giá thép thường được tính theo kg hoặc tấn. Bảng tra giúp quy đổi nhanh chóng từ số lượng (mét dài, tấm) trên bản vẽ thiết kế ra tổng khối lượng, từ đó lập được dự toán chi phí chính xác, làm cơ sở để mời thầu và quản lý ngân sách.

2. Tính Toán Vận Chuyển, Cẩu Lắp và Kết Cấu

Biết được khối lượng của từng cấu kiện thép giúp các kỹ sư công trường lên kế hoạch vận chuyển (chọn xe có tải trọng phù hợp), lựa chọn thiết bị cẩu lắp an toàn, và quan trọng hơn là giúp các kỹ sư kết cấu tính toán chính xác tải trọng bản thân của kết cấu thép trong quá trình thiết kế nhà xưởng hay nhà cao tầng.

3. Cơ Sở Để Kiểm Tra và Nghiệm Thu Vật Tư

Khi nhà cung cấp giao thép đến công trường, bên cạnh việc đo đạc kích thước, việc sử dụng bảng tra để kiểm tra chéo khối lượng là một bước quan trọng để nghiệm thu. Nó giúp phát hiện ra các sản phẩm thiếu hụt về độ dày (barem) hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng.

2. Công Thức Chung Để Tính Khối Lượng Thép Là Gì?

Mọi bảng tra khối lượng đều được xây dựng dựa trên một công thức vật lý cơ bản. Nắm vững công thức này giúp bạn có thể tự tính toán cho các trường hợp không có sẵn trong bảng tra.

9e5164a796031bdc2b373e2fcf00e65c

Khối Lượng (kg) = V x D

Trong đó:

  • V: là thể tích của vật thể thép, tính bằng mét khối (m³). Thể tích được tính bằng Chiều dài (m) x Diện tích mặt cắt ngang (m²).

  • D: là khối lượng riêng (hay trọng lượng riêng) của vật liệu thép.

Đối với thép carbon và thép hợp kim thấp thông thường, giá trị D được lấy quy ước là 7850 kg/m³. Con số này cao hơn nhiều so với khối lượng riêng bê tông (khoảng 2500 kg/m³), cho thấy thép là vật liệu nặng và đặc chắc.

3. Bảng Tra Khối Lượng Các Loại Thép Hình Phổ Biến Nhất

Dưới đây là các bảng tra chi tiết cho những loại thép được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng công nghiệp và dân dụng.

02a178beba920c12ff5e8957eea00bed

1. Bảng Tra Khối Lượng Thép Hộp (Vuông và Chữ Nhật)

Bảng tra khối lượng thép hộp là công cụ tra cứu trọng lượng cho thép có kết cấu rỗng, dạng hộp vuông hoặc chữ nhật, thường được dùng làm khung kèo, xà gồ, hàng rào, khung cửa...

Quy Cách (mm x mm x ly)Khối Lượng (kg/m)
Hộp Vuông 40 x 40 x 2.02.41
Hộp Vuông 50 x 50 x 2.03.05
Hộp Vuông 75 x 75 x 3.06.78
Hộp Chữ Nhật 40 x 80 x 2.03.68
Hộp Chữ Nhật 50 x 100 x 2.55.80
Hộp Chữ Nhật 60 x 120 x 3.08.24

2. Bảng Tra Khối Lượng Thép Hình L (Thép Góc Đều Cạnh)

Bảng tra khối lượng thép hình l (hay còn gọi là thép V) dùng để tra cứu trọng lượng cho các thanh thép có mặt cắt hình chữ L đều cạnh, thường dùng làm các thanh giằng, kết cấu chịu lực trong tháp truyền thông, khung đỡ...

Quy Cách (mm x mm x ly)Khối Lượng (kg/m)
L 30 x 30 x 31.36
L 40 x 40 x 42.42
L 50 x 50 x 53.77
L 63 x 63 x 65.72
L 75 x 75 x 88.99
L 100 x 100 x 1015.00

3. Bảng Tra Khối Lượng Thép Hình H, I, U

Đây là các loại thép kết cấu chịu lực chính, được sử dụng rộng rãi trong các dự án thi công nhà xưởng, nhà thép tiền chế, cầu đường...

Loại ThépQuy Cách (mm)Khối Lượng (kg/m)
Thép HH 100 x 100 x 6 x 817.2
 H 150 x 150 x 7 x 1031.5
 H 200 x 200 x 8 x 1250.0
Thép II 120 x 64 x 4.811.2
 I 150 x 75 x 5.515.9
 I 200 x 100 x 723.9
Thép UU 100 x 50 x 59.3
 U 150 x 75 x 6.518.4
 U 200 x 80 x 7.524.3

4. Bảng Tra Khối Lượng Thép Tròn Đặc (Thép Cây)

Dùng để tra cứu trọng lượng cho thép cây tròn đặc, sử dụng làm cốt thép trong bê tông hoặc các chi tiết cơ khí.

Đường Kính (mm)Khối Lượng (kg/m)
Ø 100.617
Ø 120.888
Ø 141.21
Ø 161.58
Ø 202.47
Ø 253.85

Lưu ý: Các bảng tra trên được lập dựa trên tiêu chuẩn TCVN và có dung sai cho phép theo quy định của nhà sản xuất.

5. FDI Care: Đơn Vị Quản Lý Vật Tư & Kết Cấu Thép Chuyên Nghiệp

Tại FDI Care, chúng tôi hiểu rằng sự chính xác trong việc tính toán và quản lý vật tư thép là yếu-tố then chốt quyết định đến sự thành công về mặt chi phí và tiến độ của một dự án. Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp, chúng tôi mang đến sự an tâm và hiệu quả cho mọi khách hàng.

Tối Ưu Hóa Kết Cấu, Tiết Kiệm Vật Tư Ngay Từ Thiết Kế

Với đội ngũ kỹ sư kết cấu và dự toán chuyên nghiệp, FDI Care không chỉ đơn thuần sử dụng bảng tra khối lượng thép. Chúng tôi tối ưu hóa kết cấu ngay từ bản vẽ thiết kế, lựa chọn loại thép và quy cách phù hợp nhất để đảm bảo khả năng chịu lực mà không gây lãng phí. Việc ứng dụng phần mềm BIM-3D giúp chúng tôi bóc tách khối lượng chính xác đến từng bu lông, ốc vít, loại bỏ hoàn toàn các sai sót so với phương pháp thủ công. Kinh nghiệm này cũng được áp dụng khi chúng tôi thiết kế khung thép cho các công trình sử dụng vật liệu nhẹ như tấm panel tường hay panel eps.

Đánh Giá Từ Chuyên Gia Ngành Kết Cấu Thép

"Sự chính xác trong việc bóc tách khối lượng thép phản ánh năng lực quản lý dự án của một nhà thầu. FDI Care đã làm rất tốt điều này. Các bảng dự toán của họ luôn rất chi tiết, rõ ràng và có độ chính xác cao, giúp chủ đầu tư dễ dàng kiểm soát chi phí. Đây là một minh chứng cho thấy sự chuyên nghiệp và kinh nghiệm của họ trong lĩnh vực kết cấu thép." - KS. Lê Viết Hải, Chủ tịch Hiệp hội Nhà thầu Xây dựng Việt Nam (VACC).

Phản Hồi Từ Khách Hàng

Ông Bùi Đức Long, Giám đốc Công ty TNHH Logistics Thăng Long:

"FDI Care đã thi công nhà kho tiền chế cho chúng tôi. Điều tôi hài lòng là họ quản lý vật tư rất chặt chẽ. Báo giá ban đầu và khối lượng thép thực tế sử dụng gần như không có chênh lệch. Dự án đã hoàn thành trong ngân sách dự kiến."

Bà Phan Thị Thu, Chủ một xưởng sản xuất cơ khí tại Hải Dương:

“Đội ngũ FDI Care rất chuyên nghiệp. Họ không chỉ thi công mà còn tư vấn cho tôi chọn loại thép nào cho tiết kiệm mà vẫn đảm bảo an toàn. Nhờ vậy mà tôi đã tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể cho phần khung nhà xưởng.”

6. Những Sai Sót Thường Gặp Khi Tra và Tính Toán Khối Lượng Thép

Để tránh những sai lầm gây lãng phí, người sử dụng cần lưu ý một số vấn đề thường gặp sau.

1. Nhầm Lẫn Giữa Các Loại Thép và Tiêu Chuẩn

Thép hình H và I có hình dáng khá giống nhau nhưng khối lượng và khả năng chịu lực khác nhau. Tương tự, thép sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau (JIS, ASTM, TCVN) có thể có dung sai và khối lượng riêng khác nhau. Cần xác định đúng loại thép và tiêu chuẩn áp dụng trước khi tra bảng.

2. Sai Sót Về Đơn Vị Tính

Đây là lỗi cơ bản nhưng rất dễ mắc phải. Quy cách thép thường được cho bằng milimet (mm), chiều dài bằng mét (m), nhưng khối lượng riêng lại là kg/m³. Cần phải quy đổi tất cả các đơn vị về một hệ thống nhất quán (thường là mét) trước khi áp dụng công thức để tránh sai số hàng nghìn lần.

3. Bỏ Qua Dung Sai (Tolerance) Sản Xuất

Thép thực tế sản xuất ra luôn có một mức dung sai về kích thước và khối lượng so với tiêu chuẩn thiết kế (thường là ± 2-5%). Khi tính toán cho các dự án lớn, cần phải tính đến yếu tố này để có dự phòng phù hợp, tránh mua thiếu vật tư.

4. Quên Tính Trọng Lượng Lớp Mạ Kẽm

Đối với thép mạ kẽm nhúng nóng, lớp mạ kẽm sẽ làm tăng khối lượng của thép lên khoảng 3-5% so với thép đen thông thường. Cần cộng thêm phần khối lượng này vào dự toán để có con số chính xác nhất. Việc tính toán chính xác trọng lượng thép cũng quan trọng không kém việc lựa chọn đúng loại mác bê tông cho phần móng.

7. Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Bảng Tra Khối Lượng Thép

1. "Dung sai" (tolerance) trong bảng tra khối lượng thép là gì?

Dung sai là sai số cho phép về kích thước và khối lượng của sản phẩm thép thực tế so với tiêu chuẩn công bố. Ví dụ, một thanh thép có khối lượng lý thuyết là 10 kg/m với dung sai ±5% thì khối lượng thực tế có thể dao động từ 9.5 kg/m đến 10.5 kg/m.

2. Tại sao khối lượng thép thực tế khi cân lại khác với bảng tra?

Sự khác biệt này đến từ dung sai sản xuất như đã nói ở trên. Miễn là sự chênh lệch nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn hoặc nhà sản xuất công bố, sản phẩm đó vẫn được xem là đạt chất lượng.

3. Làm thế nào để tính khối lượng của thép mạ kẽm?

Bạn có thể tính khối lượng của thép đen (thép chưa mạ) dựa trên bảng tra, sau đó nhân với một hệ số từ 1.03 đến 1.05 (tùy thuộc vào độ dày lớp mạ) để ra khối lượng của thép sau khi đã mạ kẽm nhúng nóng.

4. "Barem thép" là gì?

Barem là một thuật ngữ trong ngành, chỉ dung sai về khối lượng và kích thước của thép. Thép "đủ barem" nghĩa là sản phẩm có khối lượng, độ dày thực tế sát với tiêu chuẩn. Thép "thiếu barem" là sản phẩm có khối lượng, độ dày thấp hơn tiêu chuẩn, thường có giá rẻ hơn nhưng chất lượng không đảm bảo.

5. Khối lượng riêng của Inox (thép không gỉ) có giống thép thường không?

Không. Khối lượng riêng của Inox (ví dụ Inox 304) là khoảng 7930 kg/m³, cao hơn một chút so với thép carbon thông thường (7850 kg/m³). Cần sử dụng đúng giá trị này khi tính toán.

6. Có phần mềm nào để tra khối lượng thép không?

Có, hiện nay có rất nhiều ứng dụng trên điện thoại di động và phần mềm trên máy tính giúp tra cứu nhanh chóng khối lượng của hầu hết các loại thép. Tuy nhiên, vẫn cần đối chiếu với các bảng tra tiêu chuẩn để đảm bảo độ chính xác.

7. Làm sao để tính khối lượng của một tấm thép không có trong bảng tra?

Bạn có thể áp dụng công thức: Khối lượng (kg) = Dài (m) x Rộng (m) x Dày (mm) x 7.85. Ví dụ, tấm thép dài 2m, rộng 1.5m, dày 5mm sẽ có khối lượng là: 2 x 1.5 x 5 x 7.85 = 117.75 kg.

8. Bảng tra này có áp dụng cho thép nhập khẩu không?

Có, nếu thép nhập khẩu được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như JIS (Nhật), ASTM (Mỹ), GB (Trung Quốc) thì các bảng tra tương ứng vẫn có thể áp dụng được. Cần đối chiếu đúng tiêu chuẩn của sản phẩm.

9. Tại sao thép tròn đặc Ø10 lại nặng 0.617 kg/m?

Đây là kết quả từ công thức tính diện tích hình tròn và nhân với khối lượng riêng. Diện tích mặt cắt của thép Ø10 (bán kính 5mm = 0.005m) là: A = π * r² = 3.14 * (0.005)² ≈ 0.0000785 m². Khối lượng trên 1m dài là: 0.0000785 x 7850 ≈ 0.617 kg.

10. Việc tính toán khối lượng thép có quan trọng cho các hạng mục phụ không?

Có, ngay cả các hạng mục nhỏ cũng cần tính toán. Ví dụ, khi lắp đặt điều hòa, việc tính toán khối lượng của giá đỡ dàn nóng, hay các chi tiết trang trí như hộp che ống đồng máy lạnh bằng kim loại cũng cần dựa trên các nguyên tắc tương tự để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.

0.0
0 Đánh giá
Thao Phan
Tác giả Thao Phan Content manager
Bài viết trước Nhiệt độ, Độ ẩm Nhà thuốc GPP: Quy định và Hướng dẫn Giám sát Chi tiết

Nhiệt độ, Độ ẩm Nhà thuốc GPP: Quy định và Hướng dẫn Giám sát Chi tiết

Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Zalo
SĐT